MORSE CODE
1. Mục đích và lợi ích:
a/ Tập cho chúng ta có trí nhớ bền bỉ.
b/ Thông tin khi ở cách núi ngăn sông.
2. Các loại truyền tin:
a/ Dùng tai nghe: Còi, kèn, tù và...
b/ Dùng mắt nhìn: Tay, cờ, đèn, lửa, khói...
3. Các loại truyền tin:
Có 2 loại thường dùng nhất:
a/ Tín hiệu Morse.
b/ Tín hiệu Semaphore.
Tín hiệu Morse do ông Samuel Morse (1791-1872), sinh tại Charles Town
nước Mỹ. Ngày nay tín hiệu Morse rất được thông dụng để thông tin và người
ta lấy tên ông đặt cho tín hiệu để tưởng nhớ đến ông.
· NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ MORSE (MÓOCXƠ)
các
chữ,chữ số ,dấu câu đều được tạo bằng 2 kí hiệu đơn giản Dấu chấm (.)
và gạch ngang(-) .mỗi chữ có từ 1 đến 4 kí hiệu;mỗi chữ số đều có 5 kí
hiệu;các dấu câu có tới 6 kí hiệu.
muốn thông tin bằng vần morse
trước tiên phải học thuộc lòng vần morse .Khi học nhớ đọc thành tiếng
:tích( dấu chấm), tè (gạch ngang) và cố gắng nhớ số tiếng của mỗi chữ
.ví dụ học chữ U phải cố gắng nhớ tích tích tè chứ không phải cố nhớ 2
chấm 1 tè ( .._ )
BẢNG VẦN MORSE
(không sắp xếp theo thứ tự ABC mà sắp xếp theo một cách dễ nhớ)
-nhóm 4 chữ toàn dấu chấm và nhóm toàn gạch ngang
E . T _
I .. M _ _
S ... O _ _ _
H .... CH _ _ _ _
-nhóm kí hiệu ngược nhau
A . _ N _ .
U . . _ D _ . .
V . . . _ B _ . . .
G _ _ . W . _ _
F . . _ . L . _ . .
Q _ _ . _ Y _ . _ _
-nhóm kí hiệu trái nhau
K _ . _ R . _ .
P . _ _ . X _ . . _
- ba chữ không thành nhóm
c _ . _ .
j . _ _ _
x _ _ . .
- chữ số
mỗi chữ số có 5 kí hiệu
1 . _ _ _ _ 6 _ . . . .
2 . . _ _ _ 7 _ _ . . .
3 . . . _ _ 8 _ _ _ . .
4 . . . . _ 9 _ _ _ _ .
5 . . . . . 0 _ _ _ _ _
Dấu câu
mỗi dấu câu có 6 kí hiệu
dấu chấm (.) ._ ._ ._
dấu phẩy (,) _ _ . . _ _
dấu hai chấm ( _ _ _ . . .
dấu hỏi (?) . . _ _ . .
khoảng cách và chiều dài các kí hiệu
một gach ngang bằng 3 dấu chấm
khoảng cách giữa các kí hiệu của một chữ bằng 1 chấm
khoảng cách giữa 2 chữ bằng 3 chấm
khoảng cách giữa 2 từ bằng 5 chấm
để áp dụng vào tiếng việt
Đ thay bằng DD
Ă = AW
 = AA
Ê = EE
Ô = OO
Ơ = OW
Ư = UW
DẤU SẮC ( / ) thay bằng chữ S
DẤU HUYỀN ( \ ) thay bằng chữ F
DẤU HỎI ( ? ) thay bằng chữ R
DẤU NGÃ ( ~) thay bằng chữ X
DẤU NẶNG ( . ) thay bằng chữ J
*CÁCH PHÁT VÀ NHẬN TIN
khi phát tin phải phân biệt thật rõ ràng dấu chấm (.) và gạch ngang (-)
. khi dùng còi : tiếng tích chỉ dấu chấm, tiếng tè ( độ dài gấp 3 lần
tiếng tích ) là gạch ngang. khi dùng cờ : 1 cờ giơ ngang ra một bên là
dấu chấm; 2 cờ giơ thẳng ngang ra hai bên là gạch ngang
+cần nhớ kĩ độ dài các kí hiệu và khoảng cách giữa các kí hiệu ,giữa hai chữ ,2 từ đã nói ở trên.
khi phát tin bao giờ cũng đặt mình vào vị trí người nhận tin ( về khả
năng ,trình độ chuyên môn)để phát sao cho bên kia nhận được đúng và đầy
đủ .phát rõ ràng rành mạch ,chính xác ,đúng quy tắc tuyệ đối không hoạt
động một cách tùy tiện theo khả năng và sự ưa thích riêng của mình
*CÁCH LÀM VIỆC
Bên phát tin,lúc bắt đầu phải gọi lên nhận bằng kí hiệu VVV(..._
..._... _) và phát tiếp kí hiệu QTC1 (có nghĩa : tôi có thư tín gửi anh
,xin cho ý kiến ) .bên nhận,sau khi nhận đượccac1 kí hiệu trên của 0bên
phát phải trả lời bằng kí hiệu ; gọi lại VVV ( ..._..._..._ ) và kí
hiệu:OK( có nghĩa ,tôi nghe), có thể thêm kí hiệu K ( có nghĩa : mời
phát tin) .nếu bên nhận đang còn bận việc chưa sẵn sàng nhận thì đánh
đi các kí hiệuVVV ( GỌI LẠI) và AS5 (có nghĩa ; xin chơ cho 5 phút sau
).sau 5 phút , bên nhận đánh đi các kí hiệu VVV và K bên phát sau khi
nhận được các kí hiệu nàymo7i1 bắt đầu làm việc
*về sự nhầm lẫn :
bên phát nếu phát nhầm một từ thì tức khắc phát đi kí hiệu < phát
nhầm : HH > (ÍT NHẤT 8 CHẤM )và phát lại thật đúng từ cuối là từ đã
phát nhầm
-bên nhận :khi không phân biệt rõ kí hiệu ( chấm hay gạch
ngang )hoặc nận sót một chữ....thì ngừng nhận tinva2 phát đi một dấu
ngangdai2. nhận được kí hiệu này bên phát phát lại từ đứng trước từ bị
ngắt quãng.
* CÁC KÍ HIỆU LÀM VIỆC CẦN NHỚ
Cần học thuộc lòng một số kí hiệu quy ước dưới đây để sử dụng khi phát tin cũng như khi nhận tin
VVV : GỌI
K : mời phát
OK : nghe được
IK : hiểu
RPT : xin nhắc lại
AR :hết tin
W10 : bản tin có 10 chữ
QSL : tôi đã nhận đầy đủ bản tin
QSQ : truyền mỗi chữ một lần
QSZ : truyền mỗi chữ hai lần
QRQ : truyền nhanh thêm một tí
QRS :truyền chậm lại một tí
QRK : tôi nghe tốt
nếu QRK không kèm theo chữ số có nghĩa là nghe tốt nếu kèm theo số 5 có
nghĩa rất tốt và nếu kèm theo số 0 : kém quá ,rất khó nhận .